Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy giáo dục quốc phòng và an ninh

Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy giáo dục quốc phòng và an ninh sẽ được cafegoc.com cập nhật và gửi tặng đến quý độc giả. Qua bài viết này ta sẽ thấy được sự quan tâm của nước ta đối với nền giáo dục. Cùng nhau theo dõi ngay nhé!

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——-

Số: 01/2018/TT-BGDĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2018

THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG), TRUNG CẤP SƯ PHẠM, CAO ĐẲNG SƯ PHẠM VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

+ Căn cứ Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;

+ Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

+ Căn cứ Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh;

+ Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trung học cơ sở;

+ Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông;

+ Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh; Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất,

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 3 năm 2018.

Thông tư này thay thế Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng – an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) và Thông tư số 05/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng – an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 3. Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học ban hành kèm theo Thông tư này, Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng sư phạm (sau đây gọi là cơ sở giáo dục đại học), Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, các trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh thực hiện mua sắm, sử dụng và quản lý thiết bị dạy học.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh, Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng sư phạm, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, các trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 Nơi nhận:
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chính phủ;
– Hội đồng Quốc gia giáo dục;
– Hội đồng Giáo dục QP&AN TW;
– Ban Tuyên giáo TW;
– Ủy ban VHGD TN, TNNĐ của QH;
– Ủy ban ND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
– Công báo;
– Website Chính phủ;
– Website Bộ GD&ĐT;
– Như Điều 4 (để thực hiện);
– Lưu: VT, Vụ PC, Cục CSVC, Vụ GDQPAN. (100b)
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG


Phạm Mạnh Hùng

DANH MỤC

THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG), TRUNG CẤP SƯ PHẠM, CAO ĐẲNG SƯ PHẠM VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

I. Trường tiểu học, trung học cơ sở

1. Trường tiểu học

TT Tên thiết bị Đơn vị tính Số lượng cần cho 1 lớp Ghi chú
1.1 Tài liệu     Một bộ gồm 02 đĩa DVD
1.1.1 Đĩa hình GDQPAN Lớp 1 Bộ 01
1.1.2 Đĩa hình GDQPAN Lớp 2 Bộ 01
1.1.3 Đĩa hình GDQPAN Lớp 3 Bộ 01
1.1.4 Đĩa hình GDQPAN Lớp 4 Bộ 01
1.1.5 Đĩa hình GDQPAN Lớp 5 Bộ 01
1.2 Tranh in hoặc tranh điện tử      
1.2.1 Bộ tranh GDQPAN Lớp 1 Bộ 01 Một bộ gồm 06 tờ
1.2.2 Bộ tranh GDQPAN Lớp 2 Bộ 01 Một bộ gồm 06 tờ
1.2.3 Bộ tranh GDQPAN Lớp 3 Bộ 01 Một bộ gồm 06 tờ
1.2.4 Bộ tranh GDQPAN Lớp 4 Bộ 01 Một bộ gồm 06 tờ
1.2.5 Bộ tranh GDQPAN Lớp 5 Bộ 01 Một bộ gồm 06 tờ

2. Trường trung học cơ s

TT Tên thiết bị Đơn vị tính Số lượng cần cho 1 trường Ghi chú
2.1 Tài liệu      
2.1.1 Đĩa hình GDQPAN Lớp 6 Bộ 02 Một bộ gồm 02 đĩa DVD
2.1.2 Đĩa hình GDQPAN Lớp 7 Bộ 02
2.1.3 Đĩa hình GDQPAN Lớp 8 Bộ 02
2.1.4 Đĩa hình GDQPAN Lớp 9 Bộ 02
2.2 Tranh in hoặc tranh điện t      
2.2.1 Bộ tranh GDQPAN Lớp 6 Bộ 02 Một bộ gồm 06 tờ
2.2.2 Bộ tranh GDQPAN Lớp 7 Bộ 02 Một bộ gồm 06 tờ
2.2.3 Bộ tranh GDQPAN Lớp 8 Bộ 02 Một bộ gồm 06 tờ
2.2.4 Bộ tranh GDQPAN Lớp 9 Bộ 02 Một bộ gồm 06 tờ

II. Trường trung học phổ thông

TT Tên thiết bị Đơn vị tính Số lượng cần cho 1 trường Ghi chú
1 Tài liệu      
1.1 Sách giáo viên GDQPAN lớp 10, 11, 12 Bộ   Mỗi giáo viên 01 bộ gồm 03 quyển
2 Tranh in hoặc tranh điện tử      
2.1 Bộ tranh dùng cho lớp 10: Đội ngũ từng người không có súng; Đội ngũ tiểu đội; Một số loại bom, mìn, đạn; Cấp cứu ban đầu và chuyển thương; Mắc tăng võng; Bếp hoàng cầm; Điều lệnh Công an nhân dân. Bộ 02 Một bộ gồm 10 tờ
2.2 Bộ tranh dùng cho lớp 11: Súng trường CKC; Súng tiểu liên AK; Súng chống tăng B40, B41; Cấu tạo, sử dụng một số loại lựu đạn; Thuốc nổ, đồ dùng gây nổ và kỹ thuật sử dụng; Bộ tranh mìn bộ binh; Các tư thế, động tác cơ bản vận động trong chiến đấu; Vật cản, vũ khí tự tạo; Bản đồ biên giới quốc gia; Các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trang bị trong Công an nhân dân. Bộ 02 Một bộ gồm 12 tờ
2.3 Bộ tranh dùng cho lớp 12: Sơ đồ Tổ chức quân đội và công an; Tổ chức hệ thống nhà trường quân đội, công an; Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK; Tìm và giữ phương hướng; Đội hình chiến đấu cơ bản của tổ bộ binh; Giới thiệu quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội và Công an. Bộ 02 Một bộ gồm 10 tờ
2.4 Đĩa hình GDQPAN Bộ 02 Một bộ gồm 05 đĩa DVD
3 Mô hình vũ khí      
3.1 Mô hình súng AK-47, CKC, B40, B41 cắt bổ Bộ 01 Một bộ gồm 04 khẩu
3.2 Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện tập Khẩu 25 Với trường có quy mô lớp 12 trên 10 lớp có thể trang bị 50 khẩu
3.3 Mô hình lựu đạn cắt bổ Quả 5  
3.4 Mô hình lựu đạn luyện tập Quả 50  
3.5 Mô hình thuốc nổ bánh Bánh 02  
3.6 Mô hình vũ khí tự tạo Hộp 02  
3.7 Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập Bộ 01  
3.8 Bình xịt hơi cay Bộ 10  
3.9 Mô hình Súng bắn đạn cao su Khẩu 10  
4 Máy bắn tập      
4.1 Máy bắn MBT-03 Bộ 01 Với trường có quy mô lớp 12 trên 10 lớp có thể trang bị 02 bộ
4.2 Thiết bị tạo tiếng nổ và lực giật cho máy bắn tập MBT-03 TNAK-12 Bộ 01
4.3 Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07 Bộ 01
4.4 Lựu đạn tập nổ nhiều lần sử dụng CO2 lỏng (LĐT-15) Bộ 01
5 Thiết bị khác      
5.1 Bao đạn, túi đựng lựu đạn Chiếc 20  
5.2 Bộ bia (khung + mặt bia số 4) Bộ 20  
5.3 Giá đặt bia đa năng Chiếc 20  
5.4 Kính kiểm tra ngắm Chiếc 04  
5.5 Đồng tiền di động Chiếc 02  
5.6 Mô hình đường đạn trong không khí Chiếc 02  
5.7 Hộp dụng cụ huấn luyện Bộ 04  
5.8 Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả Chiếc 01  
5.9 Dụng cụ băng bó cứu thương Bộ 15  
5.10 Cáng cứu thương Chiếc 05  
5.11 Giá súng và bàn thao tác Bộ   Theo nhu cầu sử dụng của từng trường
5.12 Tủ đựng súng và đựng thiết bị Bộ  
5.13 Mặt nạ phòng độc Chiếc 20  
6 Trang phục      
6.1 Trang phục giáo viên GDQPAN   Số lượng cần cho 1 người  
6.1.1 Trang phục mùa đông Bộ 01  
6.1.2 Trang phục mùa hè Bộ 01  
6.1.3 Trang phục dã chiến Bộ 01  
6.1.4 Mũ Kêpi Chiếc 01  
6.1.5 Mũ cứng Chiếc 01  
6.1.6 Mũ mềm Chiếc 01  
6.1.7 Thắt lưng Chiếc 01  
6.1.8 Giầy da Đôi 01  
6.1.9 Tất sợi Đôi 02  
6.1.10 Sao mũ Kêpi GDQPAN Chiếc 01  
6.1.11 Sao mũ cứng GDQPAN Chiếc 01  
6.1.12 Sao mũ mềm GDQPAN Chiếc 01  
6.1.13 Nền cấp hiệu GDQPAN Đôi 01  
6.1.14 Nền phù hiệu GDQPAN Đôi 01  
6.1.15 Biển tên Chiếc 01  
6.1.16 Ca vát Chiếc 01  
6.2 Trang phục học sinh GDQPAN     Nhà trường mua để dùng chung và cho học sinh mượn khi học GDQPAN
6.2.1 Trang phục (dùng chung hai mùa) Bộ 100  
6.2.2 Áo bông Chiếc 100 Dùng cho các tỉnh phía Bắc
6.2.3 Mũ cứng Chiếc 100  
6.2.4 Mũ mềm Chiếc 100  
6.2.5 Giầy vải Đôi 100  
6.2.6 Tất sợi Đôi 100  
6.2.7 Thắt lưng Chiếc 100  
6.2.8 Sao mũ cứng GDQPAN Chiếc 100  
6.2.9 Sao mũ mềm GDQPAN Chiếc 100  

III. Trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học và trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh

1. Trường trung cấp sư phạm

TT Tên thiết bị Đơn vị tính Số lượng cần cho 1 trường Ghi chú
1 Tài liệu      
1.1 Giáo trình GDQPAN trung cấp sư phạm (Tập 1)     Mỗi giáo viên 01 bộ gồm 02 quyển
1.2 Giáo trình GDQPAN trung cấp sư phạm (Tập 2)    
2 Tranh in hoặc tranh điện tử      
2.1 Sơ đồ Tổ chức Quân đội và Công an Bộ 01 Một bộ gồm 06 tờ
2.2 Cấu tạo, sử dụng một số loại lựu đạn Bộ 01 Một bộ gồm 02 tờ
2.3 Kỹ thuật băng bó cấp cứu, chuyển thương Bộ 01 Một bộ gồm 03 tờ
2.4 Súng tiểu liên AK, súng trường CKC, súng chống tăng B40, B41 Bộ 01 Một bộ gồm 04 tờ
2.5 Đội hình chiến đấu cơ bản của tổ bộ binh Bộ 01 Một bộ gồm 02 tờ
2.6 Các tư thế, động tác bắn súng AK Tờ 01 Một bộ gồm 03 tờ
2.7 Cấu tạo và động tác sử dụng lựu đạn Ф1 Tờ 01 Một bộ gồm 02 tờ
2.8 Các động tác vận động trong chiến đấu Bộ 01 Một bộ gồm 02 tờ
2.9 Thuốc nổ, đồ dùng gây nổ, vật cản, vũ khí tự tạo Bộ 01 Một bộ gồm 04 tờ
2.10 Đĩa hình GDQPAN Bộ 02 Một bộ gồm 05 đĩa DVD
3 Mô hình vũ khí      
3.1 Mô hình súng AK-47, CKC, B40, B41 cắt bổ Bộ 01 Một bộ gồm 04 khẩu
3.2 Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện tập Khẩu 25 Trường có quy mô trên 10 lớp có thể trang bị 50 khẩu
3.3 Mô hình lựu đạn cắt bổ Quả 05  
3.4 Mô hình lựu đạn luyện tập Quả 50  
3.5 Mô hình thuốc nổ bánh Bánh 02  
3.6 Mô hình vũ khí tự tạo Hộp 02  
3.7 Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập Bộ 01  
4 Máy bắn tập      
4.1 Máy bắn MBT-03 Bộ 01 Trường có quy mô trên 10 lớp có thể trang bị 02 bộ
4.2 Thiết bị tạo tiếng nổ và lực giật cho máy bắn tập MBT-03 TNAK-12 Bộ 01
4.3 Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07 Bộ 01
4.4 Lựu đạn tập nổ nhiều lần sử dụng CO2 lỏng (LĐT-15) Bộ 01
5 Thiết bị khác      
5.1 Bao đạn, túi đựng lựu đạn Chiếc 20  
5.2 Bộ bia (khung + mặt bia số 4) Bộ 20  
5.3 Giá đặt bia đa năng Chiếc 20  
5.4 Kính kiểm tra ngắm Chiếc 04  
5.5 Đồng tiền di động Chiếc 02  
5.6 Mô hình đường đạn trong không khí Chiếc 02  
5.7 Hộp dụng cụ huấn luyện Bộ 04  
5.8 Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả Chiếc 01  
5.9 Dụng cụ băng bó cứu thương Bộ 20  
5.10 Cáng cứu thương Chiếc 05  
5.11 Mặt nạ phòng độc Chiếc 20  
5.12 Giá súng và bàn thao tác Bộ   Theo nhu cầu sử dụng của từng trường
5.13 Tủ đựng súng và thiết bị Bộ  
6 Trang phục      
6.1 Trang phục giáo viên và cán bộ quản lý GDQPAN   Số lượng cần cho 1 người  
6.1.1 Trang phục mùa đông Bộ 01  
6.1.2 Trang phục mùa hè Bộ 01  
6.1.3 Trang phục dã chiến Bộ 01  
6.1.4 Mũ Kêpi Chiếc 01  
6.1.5 Mũ cứng Chiếc 01  
6.1.6 Mũ mềm Chiếc 01  
6.1.7 Thắt lưng Chiếc 01  
6.1.8 Giầy da Đôi 01  
6.1.9 Tất sợi Đôi 01  
6.1.10 Sao mũ Kêpi GDQPAN Chiếc 01  
6.1.11 Sao mũ cứng GDQPAN Chiếc 01  
6.1.12 Sao mũ mềm GDQPAN Chiếc 01  
6.1.13 Nền cấp hiệu GDQPAN Đôi 01  
6.1.14 Nền phù hiệu GDQPAN Đôi 01  
6.1.15 Biển tên Chiếc 01  
6.1.16 Ca vát Chiếc 01  
6.2 Trang phục học sinh GDQPAN     Nhà trường mua để dùng chung và cho học sinh mượn khi học GDQPAN
6.2.1 Trang phục (dùng chung hai mùa) Bộ 100  
6.2.2 Áo bông Chiếc 100 Dùng cho các tỉnh phía Bắc
6.2.3 Mũ cứng Chiếc 100  
6.2.4 Mũ mềm Chiếc 100  
6.2.5 Giầy vải Đôi 100  
6.2.6 Tất sợi Đôi 100  
6.2.7 Thắt lưng Chiếc 100  
6.2.8 Sao mũ cứng GDQPAN Chiếc 100  
6.2.9 Sao mũ mềm GDQPAN Chiếc 100  

2. Trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học

(Áp dụng cho các trường được giao tự chủ giảng dạy giáo dục quốc phòng và an ninh)

TT Tên thiết bị Đơn vị tính Số lượng cần cho 1 trường Ghi chú
1 Tài liệu      
1.1 Giáo trình GDQPAN đại học, cao đẳng Tập 1 Quyển   Mỗi Giảng viên 1 bộ gồm 2 quyển
1.2 Giáo trình GDQPAN đại học, cao đẳng Tập 2 Quyển  
2 Tranh in hoặc tranh điện tử      
2.1 Bộ tranh vũ khí bộ binh (K54, AK, CKC, RPĐ, B40, B41) Bộ 01 Một bộ gồm 06 tờ
2.2 Bộ tranh mìn bộ binh Bộ 01 Một bộ gồm 09 tờ
2.3 Kỹ thuật bắn súng ngắn K54 Bộ 01 Một bộ gồm 02 tờ
2.4 Cấu tạo và động tác sử dụng lựu đạn Tờ 01 Mộbộ gồm 02 tờ
2.5 Vũ khí hủy diệt lớn và cách phòng tránh Bộ 01 Một bộ gồm 03 tờ
2.6 Sơ đồ đội hình chiến đấu a, b, c Bộ 01 Một bộ gồm 06 tờ
2.7 Sơ đồ Tổ chức quân đội và Công an Bộ 01 Một bộ gồm 06 tờ
2.8 Đĩa hình GDQPAN Bộ 02 Một bộ gồm 05 đĩa DVD
3 Bản đồ quân sự      
3.1 Ký hiệu quân sự Quyển 10  
3.2 Bản đồ địa hình quân sự Bộ 20 Một bộ gồm 9 tờ
3.3 Ống nhòm Chiếc 20  
3.4 Địa bàn Chiếc 20  
3.5 Thước chỉ huy Chiếc 20  
3.6 Thước 3 cạnh Chiếc 20  
4 Mô hình vũ khí      
4.1 Mô hình súng K54, AK-47, CKC, B40, B41 cắt bổ Bộ 01 Một bộ gồm 05 khẩu
4.2 Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện tập Khẩu 25 (50 học sinh/lớp học thực hành)
4.3 Mô hình súng ngắn K54 luyện tập Khẩu 25
4.4 Mô hình lựu đạn cắt bổ Quả 05  
4.5 Mô hình lựu đạn luyện tập Quả 50  
4.7 Mô hình thuốc nổ bánh Bánh 02  
4.8 Mô hình vũ khí tự tạo Hộp 02  
4.9 Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập Bộ 01  
5 Máy bắn tập      
5.1 Máy bắn tập SNK54 Bộ 02  
5.2 Thiết bị tạo tiếng nổ cho máy bắn tập SNK54 Bộ 02  
5.3 Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07 Bộ 02  
5.4 Lựu đạn tập nổ nhiều lần sử dụng CO2 lỏng (LĐT-15) Bộ 02  
6 Thiết bị khác      
6.1 Bao đạn, túi đựng lựu đạn Chiếc 20  
6.2 Bao và dây đeo súng K54 Bộ 20  
6.3 Bộ bia (khung + mặt bia số 4) Bộ 20  
6.4 Giá đặt bia đa năng Chiếc 20  
6.5 Kính kiểm tra ngắm Chiếc 04  
6.6 Đồng tiền di động Chiếc 02  
6.7 Mô hình đường đạn trong không khí Chiếc 02  
6.8 Hộp dụng cụ huấn luyện Bộ 04  
6.9 Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả Chiếc 01  
6.10 Dụng cụ băng bó cứu thương Bộ 15  
6.11 Cáng cứu thương Chiếc 05  
6.12 Mặt nạ phòng độc Chiếc 50  
6.13 Giá súng và bàn thao tác Bộ   Theo nhu cầu sử dụng của từng trường
6.14 Tủ đựng súng và đựng thiết bị Chiếc  
7 Trang phục      
7.1 Trang phục giảng viên và cán bộ quản lý GDQPAN   Số lượng cần cho 1 người  
7.1.1 Trang phục mùa đông Bộ 01  
7.1.2 Trang phục mùa hè Bộ 01  
7.1.3 Trang phục dã chiến Bộ 01  
7.1.4 Mũ Kêpi Chiếc 01  
7.1.5 Mũ cứng Chiếc 01  
7.1.6 Mũ mềm Chiếc 01  
7.1.7 Thắt lưng Chiếc 01  
7.1.8 Giầy da Đôi 01  
7.1.9 Tất sợi Đôi 01  
7.1.10 Sao mũ Kêpi GDQPAN Chiếc 01  
7.1.11 Sao mũ cứng GDQPAN Chiếc 01  
7.1.12 Sao mũ mềm GDQPAN Chiếc 01  
7.1.13 Nền cấp hiệu GDQPAN Đôi 01  
7.1.14 Nền phù hiệu GDQPAN Đôi 01  
7.1.15 Biển tên Chiếc 01  
7.1.16 Ca vát Chiếc 01  
7.2 Trang phục sinh viên GDQPAN   Số lượng cần cho 1 người Các trường căn cứ quy mô sinh viên mua sắm đủ cho sinh viên mượn khi học GDQPAN
7.2.1 Trang phục (dùng chung hai mùa) Bộ 01  
7.2.2 Áo bông Chiếc 01 Dùng cho các tỉnh phía Bắc
7.2.3 Mũ cứng Chiếc 01  
7.2.4 Mũ mềm Chiếc 01  
7.2.5 Giầy vải Đôi 01  
7.2.6 Tất sợi Đôi 02  
7.2.7 Thắt lưng Chiếc 01  
7.2.8 Sao mũ cứng GDQPAN Chiếc 01  
7.2.9 Sao mũ mềm GDQPAN Chiếc 01  

3. Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh

Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh được thực hiện như Trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học. Giám đốc Trung tâm Giáo dục quốc phòng và an ninh căn cứ vào quy mô sinh viên của trung tâm được quy định tại Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt quy hoạch hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh giai đoạn 2015 – 2020 và những năm tiếp theo để xây dựng kế hoạch, tổ chức đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho phù hợp.

Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy giáo dục quốc phòng và an ninh đã được cafegoc.com chia sẻ trong bài viết này. Hy vọng các bạn sẽ hài lòng với bài viết của chúng tôi. Đừng quên chia sẻ bài viết hữu ích này nhé!

Giáo Dục – Tags: Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT

  • Thông tư 03/2019/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi THPT quốc gia, xét tốt nghiệp THPT

  • Thông Tư 14/2018/TT-BGDĐT ban hành Quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông

  • Quyết định 376/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trường Đại học Sao Đỏ trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Công nghiệp Sao Đỏ

  • Thông Tư 22/2016/TT-BGDĐT sửa Quy định đánh giá học sinh tiểu học

  • Công văn 2494/BGDĐT-GDTX của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phát hành chuyên đề Xây dựng xã hội học tập

  • Thông Tư 02/2019/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh đại học

  • Nghị Quyết 17/2018/NQ-HĐND HCM cơ chế hỗ trợ thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng