Quyết Định 05/2019/QĐ-UBND Quảng Ngãi về giá cho thuê nhà ở
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND Quảng Ngãi về giá cho thuê nhà ở áp dụng với các đơn vị vận hành quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước; các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
——-Số: 05/2019/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở HOẶC NHÀ KHÔNG CÓ NGUỒN GỐC LÀ NHÀ Ở ĐƯỢC BỐ TRÍ SỬ DỤNG TRƯỚC NGÀY 05 THÁNG 7 NĂM 1994 THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
———
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ “về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại”;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 373/TTr-SXD ngày 19/02/2019, Báo cáo số 117/BC-STP ngày 11/7/2018 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh:
Giá cho thuê nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở được bố trí sử dụng trước ngày 05 tháng 7 năm 1994 (ngày Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở có hiệu lực thi hành) thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan đến nhà ở.
b) Đơn vị vận hành quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước; các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
1. Nhà ở thông thường tại 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh thuộc thành phố Quảng Ngãi.
a) Nhà ở thông thường thuộc đường phố loại 1 và 2:
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà
Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3
Tầng 4
Tầng 5
Tầng 6 trở lên
I
19.300
17.500
16.600
14.900
13.100
11.400
II
17.800
16.200
15.400
III
17.300
15.700
IV
11.600
b) Nhà ở thông thường thuộc đường phố loại 3:
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà
Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3
Tầng 4
Tầng 5
Tầng 6 trở lên
I
17.500
15.800
14.900
13.100
11.400
9.600
II
16.200
14.600
13.800
III
15.700
14.100
IV
10.600
c) Nhà ở thông thường thuộc đường phố các loại còn lại:
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà
Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3
Tầng 4
Tầng 5
Tầng 6 trở lên
I
15.800
14.000
13.100
11.400
9.600
7.900
II
14.600
13.000
12.200
III
14.100
12.600
IV
9.500
2. Nhà ở thông thường tại phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi.
a) Nhà ở thông thường thuộc đường phố loại 1 và 2:
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà
Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3
Tầng 4
Tầng 5
Tầng 6 trở lên
I
16.600
14.900
14.000
12.300
10.500
8.800
II
15.400
13.800
13.000
III
14.900
13.300
IV
10.000
b) Nhà ở thông thường thuộc đường phố loại 3:
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà
Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3
Tầng 4
Tầng 5
Tầng 6 trở lên
I
14.900
13.100
12.300
10.500
8.800
7.000
II
13.800
12.200
11.400
III
13.300
11.800
IV
9.000
3. Nhà ở thông thường tại thị trấn các huyện.
a) Nhà ở thông thường thuộc đường phố loại 1 và 2:
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà
Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3
Tầng 4
Tầng 5
Tầng 6 trở lên
I
14.900
13.100
12.300
10.500
8.800
7.000
II
13.800
12.200
11.400
III
13.300
11.800
IV
9.000
b) Nhà ở thông thường thuộc đường phố loại 3:
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà
Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3
Tầng 4
Tầng 5
Tầng 6 trở lên
I
13.100
11.400
10.500
8.800
7.000
5.300
II
12.200
10.500
9.700
III
11.800
10.200
IV
7.900
4. Nhà ở biệt thự tại 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh thuộc thành phố Quảng Ngãi.
a) Nhà ở biệt thự thuộc đường phố loại 1 và 2:
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự
Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3
I
32.000
29.100
27.600
II
38.200
34.800
33.000
III
44.700
40.700
38.600
IV
70.200
63.800
b) Nhà ở biệt thự thuộc tương đương đường phố loại 3:
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự
Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3
I
29.100
26.200
24.700
II
34.800
31.300
29.500
III
40.700
36.600
34.600
IV
63.800
57.500
c) Nhà ở biệt thự thuộc đường phố các loại còn lại:
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự
Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3
I
26.200
23.300
21.800
II
31.300
27.800
26.100
III
36.600
32.500
30.500
IV
57.500
51.100
5. Nhà ở biệt thự tại phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi.
a) Nhà ở biệt thự thuộc đường phố loại 1 và 2:
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự
Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3
I
27.600
24.700
23.300
II
33.000
29.500
27.800
III
38.600
34.600
32.500
IV
60.600
54.300
b) Nhà ở biệt thự thuộc đường phố loại 3:
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự
Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3
I
24.700
21.800
20.400
II
29.500
26.100
24.300
III
34.600
30.500
28.500
IV
54.300
47.900
6. Nhà ở biệt thự tại thị trấn các huyện.
a) Nhà ở biệt thự thuộc đường phố loại 1 và 2:
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự
Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3
I
24.700
21.800
20.400
II
29.500
26.100
24.300
III
34.600
30.500
28.500
IV
54.300
47.900
b) Nhà ở biệt thự thuộc đường phố loại 3:
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự
Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3
I
21.800
18.900
17.500
II
26.100
22.600
20.900
III
30.500
26.400
24.400
IV
47.900
41.500
Cấp nhà và hạng biệt thự trong Quyết định này được quy định tại Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.
Loại đường phố trong Quyết định này áp dụng theo Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng ngãi do UBND tỉnh ban hành tại thời điểm thực hiện.
Mức giá cho thuê nhà nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, chi phí quản lý vận hành nhà.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Công ty TNHH MTV Đầu tư Xây dựng và Kinh doanh dịch vụ Quảng Ngãi có trách nhiệm thông báo giá cho thuê nhà tại Quyết định này cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước biết để thực hiện.
2. Sở Xây dựng phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trình UBND tỉnh điều chỉnh giá thuê nhà ở khi Nhà nước có điều chỉnh mức lương cơ sở; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Công ty TNHH MTV Đầu tư Xây dựng và Kinh doanh dịch vụ Quảng Ngãi và các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/3/2019 và thay thế Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 của UBND tỉnh ban hành bảng giá cho thuê và một số quy định cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Như Điều 5;
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Xây dựng;
– Bộ Tài chính;
– Vụ Pháp chế – Bộ Xây dựng;
– Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật – Bộ Tư pháp;
– Công báo Chính phủ;
– TTTU, TT HĐND tỉnh;
– CT, PCT UBND tỉnh;
– Đoàn ĐBQH tỉnh;
– Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH tỉnh;
– VPUB: PVP (CN), các phòng N/cứu, CB;
– Lưu: VT, CNXD.TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCHTrần Ngọc Căng
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND Quảng Ngãi về giá cho thuê nhà ở có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/3/2019, các đơn vị cần nắm rõ và thực hiện theo đúng quy định.
Đất Đai-Nhà Ở – Tags: Quyết Định 05/2019/QĐ-UBND Quảng Ngãi
Quyết Định 08/2019/QĐ-UBND Long An về trình tự, thủ tục cưỡng chế đất đai
Quyết Định 03/2017/QĐ-UBND Nghệ An Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất
Quyết Định 28/2016/QĐ-UBND Thái Nguyên về phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai với đơn vị liên quan
Quyết Định 10/2019/QĐ-UBND Tiền Giang về hệ số điều chỉnh giá đất
Quyết Định 18/2019/QĐ-UBND Bà Rịa – Vũng Tàu quy định về tách thửa đất
Quyết Định 05/2019/QĐ-UBND Ninh Bình về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 19/QĐ-UBND Ninh Bình về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019
Quyết Định 41/2017/QĐ-UBND Thái Nguyên Quy định hệ số điều chỉnh giá đất 2018
Quyết Định 05/2018/QĐ-UBND Lâm Đồng về Hệ số điều chỉnh giá đất huyện Đức Trọng
Thông Tư 06/2019/TT-BXD sửa đổi các Thông tư về quản lý, sử dụng nhà chung cư