Quyết định 681/QĐ-TTg 2019 lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững

Quyết định 681/QĐ-TTg 2019 lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững quy định tại Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-

Số: 681/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030

——

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

 QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Lộ trình thực hiện các mục tiêu quy định tại Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.

Đối với những mục tiêu chưa có lộ trình, các bộ, cơ quan được phân công chủ trì có kế hoạch, chương trình cụ thể để thực hiện đối với từng mục tiêu phù hợp với yêu cầu của Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, Tổng TK HĐQG về Phát triển bền vững và NCNLCT, các Vụ, Cục: TH, NN, CN, KTTH, QHQT, QHĐP, ĐMDN, PL, NC, V.I, TKBT, TCCV, KSTT;
– Lưu: VT, KGVX (2).

THỦ TƯỚNG

 

Nguyễn Xuân Phúc

 

 

 

 

 

LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030

(Kèm theo Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Mục tiêu

Lộ trình thực hiện

Cơ quan chủ trì thực hiện

2020

2025

2030

 

Mục tiêu 1: Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở mọi nơi

Mục tiêu 1.1: Đến năm 2020, xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực cho tất cả mọi người mọi nơi, sử dụng chun nghèo với mc thu nhập bình quân đầu người thấp hơn 1,25 đô la Mỹ sức mua tương đương (giá 2005)/ngày; đến năm 2030, giảm ít nhất một nửa tỷ lệ nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều của quốc gia (Mục tiêu 1.1 và Mục tiêu 1.2 toàn cầu)

1

Tỷ lệ nghèo đa chiều

Duy trì mức giảm 1-1,5% hàng năm

Duy trì mức giảm 1-1,5% hàng năm

Duy trì mức giảm 1-1,5% hàng năm

Bộ Lao động –  Thương binh và Xã hội

Mục tiêu 1.2: Triển khai trên toàn quốc các hệ thống và các biện pháp an sinh xã hội thích hợp cho mọi người, bao gồm cả các chính sách sàn an sinh xã hội và đến năm 2030 đạt được diện bao phủ đáng kể cho người nghèo và những người dễ bị tổn thương (Mục tiêu 1.3 toàn cầu)

2

Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội

35%

45%

60%

Bộ Lao động –  Thương binh và Xã hội

3

Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp

25%

35%

45%

4

Số người được hỗ trợ xã hội hàng tháng tại cộng đồng

3% dân số

3,5% dân số

4% dân số

5

Số người được hỗ trợ xã hội đột xuất

100% người gặp khó khăn

100% người gặp khó khăn

100% người gặp khó khăn

Mục tiêu 2: Xóa đói, bảo đảm an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững

Mục tiêu 2.1: Đến năm 2030, chấm dứt tình trạng thiếu đói và đảm bảo tất cả mọi người, đặc biệt những người nghèo và những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả người cao tuổi và trẻ sơ sinh, được tiếp cận với thực phẩm an toàn, đủ dinh dưỡng và đầy đủ quanh năm (Mục tiêu 2.1 toàn cầu)

6

Tỷ lệ thiếu đói

Cơ bản giải quyết được tình trạng đói

Không còn nạn đói

Không còn nạn đói

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

7

Tỷ lệ hộ gia đình có mức năng lượng khẩu phần trung bình đầu người/ngày dưới mức tối thiểu 1.800 Kcal

<5%

<5%

<5%

Bộ Y tế

Mục tiêu 2.2: Đến năm 2030, giảm tất cả các hình thức suy dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho các đối tượng là trẻ em, trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ mang thai và đang cho con bú, người cao tuổi (Mục tiêu 2.2 toàn cầu)

8

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng

 

Bộ Y tế

– Thể thấp còi

21,5%

20%

15%

 

– Thể gầy còm

<5%

<5%

<5%

– Thể béo phì

 

 

 

+ Nông thôn

<5%

<5 %

<5 %

+ Thành thị

<10%

<10%

<10%

Mục tiêu 2.3: Đến năm 2030, tăng gấp 1,5 lần năng suất lao động trong nông nghiệp và thu nhập của lao động nông nghiệp (Mục tiêu 2.3 toàn cầu)

9

Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn

43 triệu

60 triệu

90 triệu

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Mục tiêu 2.4: Đến năm 2030, bảo đảm sản xuất lương thực, thực phẩm bền vững và áp dụng những phương thức sản xuất nông nghiệp có khả năng chống chịu giúp tăng năng suất và sản lượng, duy trì hệ sinh thái, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu và các thảm họa khác và dần dần cải tạo chất Iượng đất đai (Mục tiêu 2.4 toàn cầu)

10

Diện tích gieo trồng nông nghiệp áp dụng quy trình sản xuất an toàn

Duy trì mức tăng 10-15% hàng năm

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

11

Diện tích nuôi trồng thủy sản áp dụng quy trình thực hành nuôi trồng thủy sản tốt và bền vững

Duy trì mức tăng 8% hàng năm

Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi

Mục tiêu 3.1: Đến năm 2030, giảm tỷ số tử vong mẹ xuống dưới 45/100.000 trẻ đẻ sống; giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi xuống dưới 10 ca trên 1000 trẻ đẻ sống và tỷ suất tử vong trdưới 5 tuổi xuống dưới 15 ca trên 1000 trẻ đẻ sống (Mục tiêu 3.1 và Mục tiêu 3.2 toàn cầu)

12

Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống

52

<48

<45

Bộ Y tế

13

Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ

98%

98%

98%

14

Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống

20

18,5

15

15

Tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh trên 1000 trẻ đẻ sống

<10

<9,5

<9

16

Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống

13,5

12,5

10

Mục tiêu 3.2: Đến năm 2030, chấm dt các bệnh dịch AIDS, lao, sốt rét và các bệnh nhiệt đi bị lãng quên; phòng chống bệnh viêm gan, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác (Mục tiêu 3.3 toàn cầu)

17

Tỷ lệ nhiễm HIV mới được phát hiện hàng năm trên 100.000 dân

Giảm 20% so với năm 2015

Giảm 40% so với năm 2015

Giảm 50% so với năm 2015

Bộ Y tế

18

Số ca mắc mới lao trên 1000 dân

Giảm 30% so với năm 2015

Giảm 60% so với năm 2015

Giảm 80% so với năm 2015

19

Số ca mắc mới sốt rét trên 1000 dân

<0,19

0,08

Loại trừ sốt rét

Mục tiêu 3.3: Đến năm 2030, giảm 20-25% tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do các bệnh không lây nhiễm (NCDs) thông qua dự phòng và điều trị, nâng cao sức khỏe tinh thần và thể chất (Mục tiêu 3.4 toàn cầu)

20

Tỷ lệ tử vong do các bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Giảm 10% so với năm 2015

Giảm 20% so với năm 2015

Giảm 25% so với năm 2015

Bộ Y tế

Mục tiêu 3.4: Tăng cường dự phòng và điều trị lạm dụng các chất gây nghiện, bao gồm lạm dụng ma túy và sử dụng các đồ uống có cn ở mc gây hại (Mục tiêu 3.5 toàn cu)

21

Tỷ lệ bao phủ các can thiệp điều trị cho người nghiện các chất ma túy

25%

30%

40%

Bộ Y tế

22

Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên sử dụng rượu, bia tới mức nguy hại

Giảm 10% so với năm 2015

Giảm 20% so với năm 2015

Giảm 25% so với năm 2015

Mục tiêu 3.5: Đến năm 2030, hàng năm tiếp tục kiềm chế và giảm tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí, số vụ, số người chết và số người bị thương (Mục tiêu 3.6 toàn cầu)

23

Số vụ tai nạn giao thông; số người chết, bị thương do tai nạn giao thông

 

Bộ Giao thông Vận tải

– Số vụ tai nạn giao thông

Hàng năm giảm 5-10% so với năm trước

– Số người chết do tai nạn giao thông

Hàng năm giảm 5-10% so với năm trước

– Số người bị thương do tai nạn giao thông

Hàng năm giảm 5-10% so với năm trước

Mục tiêu 3.6: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận toàn dân tới các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục, bao gồm kế hoạch hóa gia đình, truyền thông và giáo dục; lồng ghép sức khỏe sinh sản vào các chiến lược, chương trình quốc gia có liên quan (Mục tiêu 3.7 toàn cầu)

24

Tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi từ 15-49 tuổi áp dụng biện pháp tránh thai hiện đại

>70%

>70%

>70%

Bộ Y tế

25

Tỷ suất sinh trong độ tuổi từ 15-19 tuổi trên 1000 phụ nữ trong độ tuổi tương ứng

35

33

31

Mục tiêu 3.7: Đạt được bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân, bao gồm bảo vệ rủi ro tài chính, tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thuốc và vắc xin thiết yếu, an toàn, hiệu quả, chất lượng, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 3.8 toàn cầu)

26

Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế lớn so với tổng chi tiêu hoặc tổng thu nhập

 

Bộ Y tế

Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế >= 25% tổng chi tiêu hộ gia đình

2,2%

2%

1,8%

 

Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế >= 10% tổng chi tiêu hộ gia đình

10,4%

10,2%

10%

27

Tỷ lệ bao phủ các dịch vụ y tế thiết yếu

>75%

>78%

>80%

Mục tiêu 3.9: Tăng cường thực hiện Công ước khung của Tổ chức Y tế Thế gii về kiểm soát thuốc lá (Mục tiêu 3.a toàn cầu)

28

Tỷ lệ nam giới sử dụng thuốc lá được chuẩn hóa theo tuổi trong những người từ 15 tuổi trở lên

39%

32%

27%

Bộ Y tế

Mục tiêu 4: Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người

Mục tiêu 4.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ smiễn phí, công bằng, có chất lượng (Mục tiêu 4.1 toàn cầu)

29

Tỷ lệ học sinh hoàn thành:

 

Bộ Giáo dục và Đào tạo

– Cấp tiểu học

95%

97%

99%

 

– Cấp trung học cơ sở

85%

88%

93%

Mục tiêu 4.2: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai được tiếp cận với phát triển, chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mm non có chất lưng đsẵn sàng bước vào cấp tiểu học (Mục tiêu 4.2 toàn cầu)

30

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được phát triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội

98,9%

99,1%

99,3%

Bộ Giáo dục và Đào tạo

31

Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo

98,9%

99,1%

99,3%

Mục tiêu 4.3: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng cho tất cả nam và nữ đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có chất lượng và trong khả năng chi trả (Mục tiêu 4.3 toàn cu)

32

Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên đang học các chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng và đại học

80%

85%

90%

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Mục tiêu 4.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể số lao động có các kỹ năng phù hợp với nhu cầu thị trường lao động để có việc làm tốt và làm chủ doanh nghiệp (Mục tiêu 4.4 toàn cu)

33

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

65%

70%

75%

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

34

Tỷ lệ lao động có các kỹ năng công nghệ thông tin

70%

80%

90%

Mục tiêu 4.5: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận bình đẳng trong giáo dục và đào tạo, đào tạo nghề nghiệp cho những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả những người khuyết tật, người dân tộc và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương (Mục tiêu 4.5 toàn cầu)

35

Tỷ lệ lao động là người dân tộc thiểu số qua đào tạo

40%

45%

50%

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

36

Tỷ lệ lao động là người khuyết tật còn khả năng lao động được học nghề phù hợp

30%

35%

40%

Mục tiêu 4.6: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả thanh niên và phần lớn người trưởng thành, cả nam giới và nữ gii, biết đọc, viết (Mục tiêu 4.6 toàn cầu)

37

Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ

98%

98,8%

99,6%

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Mục tiêu 4.7: Đến năm 2030, bảo đảm rằng tất cả những người học được trang bị những kiến thức và kỹ năng cn thiết đ thúc đy phát trin bn vững (Mục tiêu 4.7 toàn cu)

38

Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo trở lên

100%

100%

100%

Bộ Giáo dục và Đào tạo

39

Tỷ lệ trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV

80%

90%

100%

Mục tiêu 4.8: Xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục thân thin với trẻ em, người khuyết tật và bình đng giới và cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo lực, toàn diện và hiệu quả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 4.a toàn cầu)

40

Tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non có:

 

Bộ Giáo dục và Đào tạo

– Nước sạch

80%

85%

90%

 

– Công trình vệ sinh

100%

100%

100%

– Giáo dục vệ sinh đôi tay

98%

100%

100%

– Có điện lưới

99%

100%

100%

– Khai thác internet cho dạy học

99,5%

100%

100%

– Sử dụng máy tính cho dạy học

100%

100%

100%

41

Tỷ lệ trường tiểu học có:

 

Bộ Giáo dục và Đào tạo

– Nước sạch

80%

90%

99,9%

 

– Công trình vệ sinh

100%

100%

100%

– Giáo dục vệ sinh đôi tay

80%

90%

99,9%

– Có điện lưới

99%

100%

100%

– Khai thác internet cho dạy học

99%

100%

100%

– Sử dụng máy tính cho dạy học

99%

100%

100%

42

Tỷ lệ trường trung học cơ sở có:

 

Bộ Giáo dục và Đào tạo

– Nước sạch

95%

99%

100%

 

– Công trình vệ sinh

100%

100%

100%

– Giáo dục vệ sinh đôi tay

95%

99%

100%

– Có điện lưới

99%

100%

100%

– Khai thác internet cho dạy học

99%

100%

100%

– Sử dụng máy tính cho dạy học

99%

100%

100%

43

Tỷ lệ trường trung học phổ thông có:

 

Bộ Giáo dục và Đào tạo

– Nước sạch

95%

99%

100%

 

– Công trình vệ sinh

100%

100%

100%

– Giáo dục vệ sinh đôi tay

95%

99%

100%

– Có điện lưới

100%

100%

100%

– Khai thác internet cho dạy học

100%

100%

100%

– Sử dụng máy tính cho dạy học

100%

100%

100%

44

Tỷ lệ trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh, sinh viên khuyết tật

50%

55%

60%

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Mục tiêu 5: Đạt được bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái

Mục tiêu 5.2: Giảm đáng kể mọi hình thc bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái nơi công cộng, nơi riêng tư, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột tình dục và các hình thức bóc lột khác (Mục tiêu 5.2 toàn cầu)

45

Tỷ lệ phụ nữ bị bạo lực được phát hiện, hỗ trợ và can thiệp kịp thời

70%

80%

90%

Bộ Lao động –  Thương binh và Xã hội

46

Tỷ lệ trẻ em gái bị bạo lực, xâm hại có thông báo, phát hiện được hỗ trợ, can thiệp kịp thời

100%

100%

100%

Mục tiêu 5.3: Hạn chế tiến tới xóa bỏ các thủ tục như tảo hôn, kết hôn sớm và hôn nhân ép buộc (Mục tiêu 5.3 toàn cầu)

47

Tỷ lệ phụ nữ từ 20-24 tuổi đã kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng lần đầu trước 15 tuổi, trước 18 tuổi

Duy trì mức giảm 2-3% hàng năm

Ủy ban Dân tộc

48

Số cuộc tảo hôn

Duy trì mức giảm 2 – 3% hàng năm

Mục tiêu 5.4: Bảo đảm bình đng trong việc nội trợ và chăm sóc gia đình; công nhận việc nội trợ và các chăm sóc không được trả phí; tăng cường các dịch vụ công cộng, sở hạ tầng và các chính sách bảo trợ xã hội, các dịch vụ hỗ trợ gia đình, chăm sóc trẻ em (Mục tiêu 5.4 toàn cầu)

49

Tỷ lệ thời gian làm công việc nội trợ và chăm sóc gia đình không được trả công

1,5 lần phụ nữ so với nam giới

1,4 lần phụ nữ so với nam giới

1,3 lần phụ nữ so với nam giới

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Mục tiêu 5.5: Đảm bảo sự tham gia đầy đủ, hiệu quả và cơ hội bình đẳng tham gia lãnh đạo của phụ nữ tất cả các cấp hoạch định chính sách trong đời sống chính trị, kinh tế và xã hội (Mục tiêu 5.5 toàn cầu)

50

Tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội

 

>30%

>35%

Văn phòng Quốc hội

51

Tỷ lệ bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ (Tỷ lệ nữ giữ vị trí quản lý nhóm I)

 

Bộ Nội vụ

– Bộ ngành

80%

>90%

>95%

 

– Cấp tỉnh

>34,92%

>50%

80%

– Cấp huyện

>26,51%

>50%

80%

– Cấp xã

>17,91%

>50%

80%

52

Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp

 

>30%

>35%

Mục tiêu 5.8: Nâng cao việc sử dụng các công nghệ tạo thuận li, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông đthúc đẩy việc trao quyền cho phụ nữ. Tạo điều kiện cho phụ nữ được tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (Mục tiêu 5.b toàn cầu)

53

Tỷ lệ nữ sử dụng điện thoại di động

85%

90%

95%

Bộ Thông tin và Truyền thông

Mục tiêu 6: Đảm bảo đầy đủ và quản lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người

Mục tiêu 6.1: Đến năm 2030, đảm bảo khả năng tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống và sinh hoạt an toàn, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 6.1 toàn cầu)

54

Tỷ lệ dân số được cung cấp nước sạch, hợp vệ sinh

90-95%

 

95-100%

Bộ Xây dựng

Mục tiêu 6.3: Đến năm 2030, cải thiện chất lượng nước, kiểm soát được các nguồn gây ô nhiễm; chấm dứt việc sử dụng các loại hóa chất độc hại trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy giảm đa dạng sinh học; 100% nước thải nguy hại được xử lý; giảm một nửa tỷ lệ nước thải đô thị chưa qua xử lý; tăng cường tái sử dụng nước an toàn (Mục tiêu 6.3 toàn cầu)

55

Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định

15-20%

 

>50% đối với đô thị loại 2 trở lên

20% đối với đô thị từ loại 5 trở lên

Bộ Xây dựng

56

Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đã đi vào hoạt động có nhà máy xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

82%

90%

100%

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Mục tiêu 6.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể hiệu quả sử dụng nước trong tất cả các lĩnh vực, đảm bảo nguồn cung nước sạch bền vững nhằm giải quyết tình trạng khan hiếm nước, giảm đáng kể số người chịu cảnh khan hiếm nước. Bảo đảm việc khai thác nước không vượt quá ngưỡng giới hạn khai thác đối với các sông, không vượt quá trữ lượng có thể khai thác đối với các tầng chứa nước (Mục tiêu 6.4 toàn cầu)

57

Tỷ lệ hồ chứa lớn được kiểm soát, giám sát để bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu của lưu vực sông

70%

80%

90%

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Mục tiêu 6.5: Đến năm 2030, thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông, bao gồm cả nguồn nước xuyên biên gii thông qua hợp tác quốc tế (Mục tiêu 6.5 toàn cầu)

58

Tỷ lệ lưu vực sông lớn, quan trọng có hệ thống quan trắc, giám sát tự động, trực tuyến

20%

70%

100%

Bộ Tài nguyên và Môi trường

59

Tỷ lệ các hồ chứa lớn, quan trọng trên các lưu vực sông được vận hành theo quy chế phối hợp liên hồ chứa

70%

80%

100%

Mục tiêu 6.6: Đến năm 2030, bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái liên quan đến nước (Mục tiêu 6.6 toàn cầu)

60

Số lượng khu Ramsar được thành lập và công nhận

10 khu

13 khu

15 khu

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Mục tiêu 7: Đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có khả năng chi trả cho tất cả mọi người

Mục tiêu 7.1: Đến năm 2020, cơ bản 100% hộ gia đình được tiếp cận với điện; đến năm 2025 đạt 100%; đến năm 2030 đảm bảo tiếp cận toàn dân đối với các dịch vụ năng lượng trong khả năng chi trả, đáng tin cậy và hiện đại (Mục tiêu 7.1 toàn cu)

61

Tỷ lệ hộ tiếp cận điện

100%

100%

100%

Bộ Công Thương

Mục tiêu 7.2: Đến năm 2030, tăng đáng kể tỷ lệ năng lượng tái tạo trong tổng tiêu thụ năng lượng sơ cấp của quốc gia, cụ thể đạt 31% vào năm 2020 và đạt 32,3% vào năm 2030 (Mục tiêu 7.2 toàn cầu)

62

Tỷ trọng năng lượng tái tạo trong tổng năng lượng tiêu thụ cuối cùng

31%

31,5%

32,3%

Bộ Công Thương

Mục tiêu 7.3: Đến năm 2030, tăng gấp đôi tốc độ cải thiện hiệu quả sử dụng năng Iượng; giảm tiêu thụ điện 10% so với kịch bản cơ sở (Mục tiêu 7.3 toàn cầu)

63

Tiêu hao năng lượng so với GDP

Duy trì mức giảm 1-1,5% hàng năm

Bộ Công Thương

Mục tiêu 7.4: Đến năm 2030, mở rộng cơ sở hạ tầng và nâng cấp công nghệ để cung cấp dịch vụ năng lượng hiện đại và bền vững cho tất cả mọi người, đặc biệt cho các vùng kém phát triển, vùng sâu, vùng xa, vùng núi và hải đảo (Mục tiêu 7.b toàn cu)

64

Công suất lắp đặt và sản lượng điện tái tạo

 

Bộ Công Thương

– Mặt trời

850MW

4.000MW

12.000MW

 

– Gió

800MW

2.000MW

6.000MW

– Năng lượng sinh khối

1%

1,2%

2,1%

– Thủy điện

21.000MW

24.600MW

27.800MW

Mục tiêu 8: Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả mọi người

Mục tiêu 8.1: Duy trì tăng trưởng GDP bình quân đầu người 4-4,5%/năm và tăng trưởng GDP hàng năm trung bình từ 5-6% (Mục tiêu 8.1 toàn cầu)

65

Tăng trưởng GDP

Duy trì mức tăng từ 5-6% hàng năm

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

66

Tăng trưởng GDP bình quân đầu người

Duy trì mức tăng từ 4-4,5% hàng năm

Mục tiêu 8.2: Tăng năng suất lao động thông qua đẩy mạnh chuyn dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cấp và đổi mới công nghệ, tập trung vào các ngành tạo giá trị tăng cao và sử dụng nhiều lao động (Mục tiêu 8.2 toàn cầu)

67

Tốc độ tăng năng suất lao động

Duy trì mức tăng 5% hàng năm

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Mục tiêu 8.10: Tăng cường năng lực các thể chế tài chính trong nước nhằm khuyến khích và mở rộng khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính, ngân hàng và bảo hiểm cho mọi người (Mục tiêu 8.10 toàn cầu)

74

Số chi nhánh ngân hàng thương mại trên 100.000 người từ 15 tuổi trở lên

20

>20

>20

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

75

Số máy ATM trên 100.000 người từ 15 tuổi trở lên

40

>40

>40

76

Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức tài chính

70%

>80%

>90%

Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới

Mục tiêu 9.1: Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, chất lượng, đáng tin cậy, có khả năng chng chịu và bền vững, bao gồm cả cơ sở hạ tầng liên vùng và biên gii đhỗ trợ phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sng của người dân với mục tiêu tiếp cận công bằng và trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 9.1 toàn cầu)

77

Số lượt hành khách vận chuyển và luân chuyển

Duy trì mức tăng 8-10% hàng năm

Bô Giao thông Vận tải

78

Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển

Duy trì mức tăng 8 – 10% hàng năm

Duy trì mức tăng 6-8% hàng năm

 

Mục tiêu 9.2: Đến năm 2030, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững; nâng cấp kết cấu hạ tầng và các ngành công nghiệp hỗ trợ hướng ti sự bền vững, tăng hiệu qusử dụng nguồn lực và áp dụng công nghệ, quy trình sản xuất sạch và thân thiện với môi trường; tăng đáng ktỷ lệ việc làm và tổng sản phẩm quốc nội của ngành công nghiệp (Mục tiêu 9.2 và Mục tiêu 9.4 toàn cầu)

79

Tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng công nghiệp chế biến, chế tạo

Duy trì mức tăng > 10%/năm

Bộ Công Thương

80

Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP

30%

 

Mục tiêu 9.3: Tăng khả năng tiếp cận của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đối với các dịch vụ ngân hàng, bao gồm cả dịch vụ tín dụng trong khả năng chi trả; tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp vào thtrường và chuỗi giá trị (Mục tiêu 9.3 toàn cầu)

81

Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cung ứng cho chuỗi sản phẩm sản xuất tại Việt Nam

80%

80%

>90%

Bộ Công Thương

82

Số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ có dư nợ tại các tổ chức tín dụng

200.000

250.000

300.000

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Mục tiêu 9.4: Tăng cường nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực công nghệ của các ngành công nghiệp; khuyến khích sáng chế phát minh; đến năm 2030 tăng đáng ktỷ lệ người làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu và trin khai; tăng đầu tư cho nghiên cứu và triển khai (Mục tiêu 9.5 toàn cầu)

83

Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ so với GDP

0,8% – 1%

>1,2%

>1,5%

Bộ Khoa học và Công nghệ

84

Số cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên 1 triệu dân

800

>1.000

>1.200

Mục tiêu 9.5: Đến năm 2030, đảm bảo phát triển hạ tầng công nghệ thông tin đến từng địa bàn, đặc biệt là miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; đảm bảo 100% hộ gia đình có khả năng tiếp cận hệ thống thông tin truyền thông (Mục tiêu 9.c toàn cầu)

85

Tỷ lệ dân số được phủ sóng di động

95%

100%

100%

Bộ Thông tin và Truyền thông

Mục tiêu 10: Giảm bất bình đẳng trong xã hội

Mục tiêu 10.1: Đến năm 2030, dần đạt được và duy trì tốc độ tăng thu nhập của nhóm 40% dân số thu nhập thấp nhất cao hơn tốc độ tăng bình quân quốc gia (Mục tiêu 10.1 toàn cầu)

86

Tốc độ tăng trưởng thu nhập của 40% dân số có thu nhập thấp nhất so với tốc độ tăng thu nhập trung bình của hộ gia đình

90%

95%

100%

Bộ Lao động –  Thương binh và Xã hội

Mục tiêu 11: Phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng

Mục tiêu 11.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người dân được tiếp cận với những dịch vụ cơ bản và dịch vụ nhà ở phù hợp, an toàn, trong khnăng chi trả; xóa bỏ các khu chuột, xây mới, nâng cấp, cải tạo các khu nhà ở không đảm bảo chất lượng (Mục tiêu 11.1 toàn cầu)

87

Tỷ lệ dân số sống trong nhà ở đơn sơ

<2%

1%

<1%

Bộ Xây dựng

Mục tiêu 11.4: Tăng cường bảo vệ và bảo đảm an toàn các di sản văn hóa và thiên nhiên của thế giới và các di sản văn hóa phi vật thđược UNESCO công nhận (Mục tiêu 11.4 toàn cầu)

88

Tỷ lệ di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới được lập quy chế bảo vệ di sản

100%

100%

Bộ Văn hóa,  Thể thao và Du lịch

Mục tiêu 11.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể số người chết và bị ảnh hưng và giảm đáng kể thiệt hại kinh tế trực tiếp do thiên tai, thảm họa gây ra so với GDP, chú trọng bảo vệ người nghèo và người dễ bị tổn thương (Mục tiêu 11.5 toàn cầu)

89

Số người chết, mất tích, bị thương do thiên tai trên 100.000 dân

<300

<250

<200

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Mục tiêu 11.6: Giảm tác động có hại của môi trường ti con người tại các đô thị, tăng cường quản lý chất lượng không khí, chất thải đô thị và các nguồn chất thải khác (Mục tiêu 11.6 toàn cầu)

90

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định

87,5%

90%

95%

Bộ Xây dựng

Mục tiêu 11.9: Đến năm 2030, tăng đáng kể số đô thị và khu dân cư áp dụng quy hoạch và chính sách tích hợp hướng tới sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng khả năng chống chịu trước thảm họa (Mục tiêu 11.b toàn cu)

91

Quy hoạch chung đô thị được lồng ghép các mục tiêu tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu

Hoàn thành đối với Đô thi loại IV, V

Hoàn thành đối với Đô thị loại II, III

Hoàn thành đối với Đô thị loại I

Bộ Xây dựng

Mục tiêu 12: Đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững

Mục tiêu 12.2: Đến năm 2030, đạt được quản lý bền vững và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên khoáng sản (Mục tiêu 12.2 toàn cầu)

92

Giảm tổn thất than khai thác:

 

 

 

Bộ Công Thương

– Hầm lò

20%

<20%

<20%

– Lộ thiên

5%

<5%

<5%

93

Tỷ lệ diện tích phần đất liền được lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền

75%

85%

100%

Bộ Tài nguyên và Môi trường

94

Tỷ lệ diện tích phần đất liền Việt Nam được bay đo từ phổ gamma tỷ lệ 1:50.000

50%

70%

100%

95

Tỷ lệ diện tích vùng biển và hải đảo Việt Nam được bay đo từ trọng lực tỷ lệ 1:250.000

60%

80%

100%

Mục tiêu 12.4: Đến năm 2020, đạt quản lý tốt vòng đi của các loại hóa chất và chất thải theo các cam kết quốc tế đã ký kết, nhằm giảm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và tác động có hại đến sức khỏe con người và môi trường (Mục tiêu 12.4 toàn cầu)

96

Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý

95%

100%

100%

Bộ Tài nguyên và Môi trường

97

Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cơ sở y tế, làng nghề được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường

85%

100%

100%

Mục tiêu 12.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể lượng chất thải phát sinh, tăng cường giá trị kinh tế của nguồn tài nguyên chất thải thông qua việc phòng ngừa, giảm thiu, tái chế và tái sử dụng, thu hồi năng lượng từ xử lý chất thải (Mục tiêu 12.5 toàn cầu)

98

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp so với lượng chất thải được thu gom

60%

30%

10%

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai

Mục tiêu 13.1: Tăng cường khả năng chống chịu và thích nghi với rủi ro liên quan ti biến đổi khí hậu, ng phó với thiên tai và các thảm họa tự nhiên khác (Mục tiêu 13.1 toàn cầu)

99

Tỷ lệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng, ban hành và thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu

100%

100%

100%

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Mục tiêu 13.3: Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm, ng phó với biến đi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai (Mục tiêu 13.3 toàn cu)

100

Tỷ lệ dân số được phổ biến kiến thức về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ rủi ro thiên tai

70%

80%

90%

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Mục tiêu 14: Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và nguồn lợi biển để phát triển bền vững

Mục tiêu 14.1: Đến năm 2030, ngăn nga, giảm đáng kể và kiểm soát được các loại ô nhiễm biển, đặc biệt là từ các hoạt động trên đất liền, chú ý tới các chất thải rắn, nước thi và ô nhiễm chất hữu (Mục tiêu 14.1 toàn cầu)

101

Tỷ lệ điểm quan trắc chất lượng nước biển ven bờ đạt yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các thông số:

 

 

 

Bộ Tài nguyên và Môi trường

– Ô nhiễm chất hữu cơ (N-NH4+)

100%

100%

100%

– Tổng dầu mỡ

100%

100%

100%

Mục tiêu 14.3: Giảm thiểu và xử lý tác động của a-xít hóa đại dương, ưu tiên việc tăng cường hp tác khoa học ở tất cả các cấp trong bối cảnh biến đi khí hậu (Mục tiêu 14.3 toàn cu)

102

Tỷ lệ điểm quan trắc biển xa bờ có độ axit (pH) trung bình đạt quy chuẩn kỹ thuật

100%

100%

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Mục tiêu 14.4: Đến năm 2020, quản lý một cách hiệu quả hoạt động khai thác, chấm dứt việc khai hải sản quá mức, các hoạt động khai thác hải sản bất hp pháp, không được báo cáo hoặc không theo quy định và những hoạt động khai thác hải sản mang tính hủy diệt; thực hiện các kế hoạch quản lý khoa học đphục hồi trữ lượng hải sản trong thời gian ngn nht có th, tối thiểu là ở mc có thể đạt được sản lượng bền vững tối đa theo những đặc điểm sinh học của chúng (Mục tiêu 14.4 toàn cầu)

103

Số lượng các vụ khai thác hải sản bất hợp pháp

Duy trì mức giảm 10-12%/năm

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Mục tiêu 14.5: Đến năm 2030, diện tích các khu bảo tồn biển và ven biển đạt 3-5% diện tích tự nhiên, dựa trên cơ sở khoa học và phù hợp với luật pháp quốc gia và quốc tế (Mục tiêu 14.5 toàn cầu)

104

Tỷ lệ diện tích các khu vực bảo tồn biển so với diện tích tự nhiên

0,24%

2-3%

3-4%

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Mục tiêu 15: Bảo vệ và phát triển rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái, chống sa mạc hóa, ngăn chặn suy thoái và phục hồi tài nguyên đất

Mục tiêu 15.2: Đến năm 2020, giảm cơ bản việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác; đến năm 2030, tăng cường thực hiện quản lý bền vững các loại rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, phục hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và tái sinh rừng, đưa độ che phủ rừng lên khoảng 44-45% trên toàn quc (Mục tiêu 15.2 toàn cầu)

105

Tỷ lệ che phủ rừng

42%

42%

42,8%

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Mục tiêu 15.5: Đến năm 2030 thực hiện những hành động cấp thiết để ngăn chặn và tiến đến chấm dứt sự suy thoái nơi cư trú tự nhn các hệ sinh thái, bảo vệ và ngăn chặn nguy tuyệt chủng của các loài động, thực vật nguy cấp (Mục tiêu 15.5 toàn cầu)

106

Số chương trình gây nuôi bảo tồn và tái thả một số loài ưu tiên bảo vệ được xây dựng và ban hành

1 loài

2 loài

3 loài

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Mục tiêu 15.6: Đảm bảo chia sẻ công bằng và bình đẳng lợi ích từ việc sử dụng các nguồn gen và tăng cường tiếp cận hợp lý các nguồn gen theo cam kết quốc tế (Mục tiêu 15.6 toàn cầu)

107

Tỷ lệ số tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương tham gia vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về nguồn gen và tri thức truyền thống về nguồn gen

20%

80%

100%

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Mục tiêu 15.7: Ngăn chặn và xử lý các hành động khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép các loài động, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng và các sản phẩm của chúng (Mục tiêu 15.7 toàn cầu)

108

Số vụ mua bán, săn bắt, vận chuyển, buôn bán, tàng trữ bất hợp pháp động vật hoang dã được phát hiện

Không tăng so với năm 2010

Không tăng so với năm 2010

Không tăng so với năm 2010

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Mục tiêu 15.8: Đến năm 2020, có biện pháp hiệu quả để ngăn ngừa, kiểm soát và phòng trừ các loài sinh vật ngoại lai xâm hại đối với các hệ sinh thái đất và nước; tăng cường qun lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen (Mục tiêu 15.8 toàn cầu)

109

Chương trình kiểm soát đối với loài ngoại lai xâm hại cụ thể được xây dựng, ban hành

1 loài

2 loài

3 loài

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Mục tiêu 16: Thúc đẩy xã hội hòa bình, công bằng, bình đẳng vì phát triển bền vững, tạo khả năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải trình và có sự tham gia ở các cấp

Mục tiêu 16.5: Giảm đáng kể mọi loại hình tham nhũng và hi lộ (Mục tiêu 16.5 toàn cầu)

110

Tỷ lệ người dân có ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua liên hệ, chủ động đưa tiền, quà cho cán bộ công quyền

18%

<12%

<5%

Thanh tra Chính phủ

111

Tỷ lệ người dân có ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua liên hệ với cán bộ công quyền bị cán bộ công quyền gợi ý đòi hối lộ

<30%

<20%

<10%

112

Tỷ lệ doanh nghiệp ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua đã liên hệ và đưa hối lộ cho cán bộ công quyền

<50%

<30%

<10%

113

Tỷ lệ doanh nghiệp ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua đã liên hệ với cán bộ công quyền bị cán bộ công quyền đòi hối lộ

<20%

<10%

<5%

Mục tiêu 16.6: Xây dựng các thể chế minh bạch, hiệu quả và có trách nhiệm giải trình tất cả các cấp (Mục tiêu 16.6 toàn cầu)

114

Tỷ lệ dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất

82%

86%

90%

Bộ Nội vụ

Mục tiêu 16.8: Đến năm 2030, cấp nhận dạng pháp lý cho tất cả mọi người, gồm cả đăng ký khai sinh (Mục tiêu 16.9 toàn cầu)

115

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi đã được đăng ký khai sinh

97%

98,5%

100%

Bộ Tư pháp

Mục tiêu 16.9: Đảm bảo mọi người dân được tiếp cận thông tin và bảo vệ các quyền tự do cơ bản theo pháp luật Việt Nam và các hiệp ưc quốc tế Việt Nam đã ký kết (Mục tiêu 16.10 toàn cầu)

116

Luật tiếp cận thông tin và các văn bản hướng dẫn thi hành được ban hành và thực hiện

Hoàn thiện thể chế về tiếp cận thông tin

Hoàn thiện thể chế về tiếp cận thông tin

Hoàn thiện thể chế về tiếp cận thông tin

Bộ Tư pháp

117

Tỷ lệ cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

70%

>80%

>90%

Mục tiêu 17: Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững

Mục tiêu 17.1: Xúc tiến hệ thống thương mại đa phương, cởi mở, không phân biệt đối xử, công bng và dựa trên luật pháp quốc tế trong khuôn khTổ chức Thương mại Thế giới, bao gồm cả việc thúc đẩy kết thúc đàm phán Chương trình nghị sự phát triển Doha (Mục tiêu 17.10 toàn cầu)

118

Mức thuế nhập khẩu bình quân

Giảm theo lộ trình hội nhập

Bộ Tài chính

Mục tiêu 17.2: Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng trong xuất khẩu. Phấn đấu đạt tc độ tăng trưởng xuất khu trên 10%/năm (Mục tiêu 17.11 toàn cầu)

119

Giá trị xuất khẩu hàng hóa

Duy trì mức tăng trên 10% hàng năm

Bộ Công Thương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hi vọng qua nội dung về Quyết định 681/QĐ-TTg 2019 lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững được cập nhật trên đây đã giúp bạn có được những thông tin tham khảo chi tiết nhất rồi nhé!

Chính Sách – Tags: Quyết định 681/QĐ-TTg 2019

  • Nghị quyết 06/NQ-HĐND Hà Nội 2018 về chương trình giám sát năm 2019

  • Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND TP.HCM chế độ hỗ trợ thực hiện công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2016-2020

  • Thông báo 368/TB-VPCP 2019 mối quan hệ công tác giữa Chính phủ và Tổng Liên đoàn Lao động

  • Dự thảo Luật Thanh niên (sửa đổi)

  • Kế hoạch 235/KH-UBND Hà Nội 2018 triển khai công tác Dân số – Kế hoạch hóa gia đình năm 2019

  • Quyết định 1509/QĐ-TTg 2019 điều chỉnh Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội

  • Quyết định 1834/QĐ-UBND 2019 Sơn La ban hành Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2019-2025